Phản ứng nào sau đây không xảy ra:
A. MgCO3 → t 0 MgO + CO2
B. CO2 + C → t 0 2CO
C. 2CO + O2 → t 0 2CO2
D. Na2CO3 → t 0 Na2O + CO2
Cho các oxit sau: CO2, P2O5, N2O, SO2, SO3, CaO, MgO. Oxit nào phản ứng với a) H2O b) dd HCl c) dd NaOH d) K2O Viết PTHH của phản ứng xảy ra
Nung hỗn hợp X gồm CaCo3 và MgCO3 theo phản ứng sau :
CaCo3→t° CaO+ CO2
MgCO3→t° .MgO+ CO2
Nếu đem nung 31, 8g hỗn hợp X thì thu được 15,4g CO2. Xác định khối lượng oxit thu được sau phản ứng ?
CaCO3 →to CaO + CO2 (1)
MgCO3 →to MgO + CO2 (2)
\(n_{CO_2}=\dfrac{15,4}{44}=0,35\left(mol\right)\)
Gọi \(x,y\) lần lượt là số mol của CaCO3 và MgCO3
Theo PT1: \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=x\left(mol\right)\)
Theo PT2: \(n_{CO_2}=n_{MgCO_3}=y\left(mol\right)\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}100x+84y=31,8\\x+y=0,35\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,15\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
Vậy \(n_{CaCO_3}=0,15\left(mol\right);n_{MgCO_3}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT1: \(n_{CaO}=n_{CaCO_3}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaO}=0,15\times56=8,4\left(g\right)\)
Theo PT2: \(n_{MgO}=n_{MgCO_3}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgO}=0,2\times40=8\left(g\right)\)
\(\Sigma m_{oxit}=m_{CaO}+m_{MgO}=8,4+8=16,4\left(g\right)\)
Cho 16,4 gam hỗn hợp gồm MgO và MgCO3 phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl 1,5 M thoát ra 2,24 lit khí CO2 (đktc). a. Viết PTHH xảy ra. b. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp. c. Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng.
a) MgO + 2HCl ---> MgCl2 + H2O (1)
MgCO3 + 2HCl ---> MgCl2 + H2O + CO2 (2)
b) \(n_{CO_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{MgCO_3}=n.M=0,1.84=8,4\left(g\right)\)
\(m_{MgO}=16-8,4=8\left(g\right)\)
c) \(n_{MgO}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(n_{HCl\left(1\right)}=0,4\left(mol\right)\); nHCl(2) = 0,2(mol)
=> nHCl = 0.4 + 0,2 = 0,6 (mol)
=> VHCl = \(\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,6}{1,5}=0,4\left(l\right)=400\left(ml\right)\)
Phản ứng hóa học không xảy ra ở những cặp chất nào sau đây ?
A. C và CO
B. CO2 và NaOH
C. K2CO3 và SiO2
D. H2CO3 và Na2SiO3
E. CO và CaO
G. CO2 và Mg
H. SiO2 và HCl
I. Si và NaOH
Đáp án A, C, E, H
Phương trình hóa học của những có tham gia phản ứng:
B. CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (Hoặc CO2 + NaOH → NaHCO3)
D. H2CO3 + Na2SiO3 → Na2CO3 + H2SiO3 ↓
G. 2Mg + CO2 → C + 2MgO
I. Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2
Lập PTHH của các phản ứng sau và cho biết phản ứng nào là phản ứng hóa hợp:
a. Ba + O2 ---> BaO b. MgCO3 ---> MgO + CO2
c. Na2CO3 + CO2 + H2O ---> NaHCO3 d. Fe(OH)2 + O2 + H2O---> Fe(OH)3
e. SO2 + O2---> SO3 f. AlCl3 + Na2CO3 + H2O ---> NaCl + Al(OH)3 + CO2
Hòa tan hết m gam hỗn hợp Mg, MgO, MgCO3 và Mg(NO3)2 vào dung dịch chứa 1,21 mol HCl (vừa đủ). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 57,535 gam muối clorua và thoát ra 4,256 lít (đktc) khí X gồm CO2 và NO. Tỉ khối của X so với H2 bằng 390/19. Thành phần trăm theo khối lượng của MgO trong hỗn hợp đầu gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 26%
B. 18%
C. 41%
D. 12%
Trong các cặp chất sau. Cặp chất nào xảy ra phản ứng? Viết PTHH minh họa?
A. CO2 và BaO. B. K2O và NO.
C. Fe2O3 và SO3. D. MgO và CO
A
\(BaO+CO_2\rightarrow\left(t^o.phòng\right)BaCO_3\)
Trong các cặp chất sau. Cặp chất nào xảy ra phản ứng? Viết PTHH minh họa?
A. CO2 và BaO.
BaO+CO2->BaCO3
B. K2O và NO.
C. Fe2O3 và SO3.
D. MgO và CO
Dãy Oxit nào sau đây có phản ứng với dung dịch NaOH:
A.CO2,CaO. B. SO2, CO2. C. SO3, MgO. D. CaO, MgO.
Nung hỗn hợp X gồm C a C O 3 và M g C O 3 theo phản ứng :
C a C O 3 → t ° C a O + C O 2
M g C O 3 → t ° M g O + C O 2
Nếu đem nung 31,8 gam hỗn hợp X thì thu được 7,84 lít C O 2 (đktc). Tính khối lượng của hỗn hợp của oxit thu được.
Hãy cho biết trong những phản ứng hóa học xảy ra quanh ta sau đây, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử? Lợi ích và tác hại của mỗi phản ứng?
a) Đốt than trong lò: C + O2 → CO2.
b) Dùng cacbon oxit khử sắt (III) oxit trong luyện kim.
Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2.
c) Nung vôi: CaCO3 → CaO + CO2.
d) Sắt bị gỉ trong không khí: 4Fe + 3O2 → 2Fe2O3.
Những phản ứng oxi hóa – khử là a), b) ,d).
Phản ứng a) Lợi: sinh ra nhiệt năng để sản xuất phục vụ đời sống. Tác hại: sinh ra khí CO2 làm ô nhiễm môi trường.
Phản ứng b) Lợi: luyện quặng sắt thành gang điều chế sắt. Tác hại: sinh ra khí CO2 làm ô nhiễm môi trường.
Phản ứng d) Tác hại: Làm sắt bị gỉ, làm hư hại các công trình xây dựng, các dụng cụ và đồ dùng bằng sắt.